Mét là gì? Cái này thì chắc ai cũng quá rõ rồi đúng không. Nếu ai chưa biết thì phải xem qua bài viết bên dưới đây nhé
Mét là gì?
Mét (tiếng Pháp: mètre, tiếng Anh: metre (Anh) hoặc meter (Mỹ)) là đơn vị đo khoảng cách, một trong 7 đơn vị cơ bản trong hệ đo lường quốc tế (SI), viết tắt là m. Định nghĩa gần đây nhất của mét Văn phòng Cân đo Quốc tế (Bureau International des Poids et Mesures) vào năm 1983 là: “khoảng cách mà ánh sáng truyền được trong chân không trong khoảng thời gian của 1 / 299 792 458 giây”.
Từ nguyên
Nguồn gốc của đơn vị đo này có thể được bắt nguồn từ động từ Hy Lạp μετρέω (metreo) (để đo, đếm hoặc so sánh) và danh từ μέτρον (metron) (đo lường), được sử dụng để đo lường vật lý, đo lượng thơ và mở rộng để kiểm duyệt.
Hệ thống SI
Bội số | Tên | Ký hiệu | Bội số | Tên | Ký hiệu | |
---|---|---|---|---|---|---|
100 | mét | m | ||||
101 | đềcamét | dam | 10−1 | đêximét | dm | |
102 | hêctômét | hm | 10−2 | xentimét | cm | |
103 | kilômét | km | 10−3 | milimét | mm | |
106 | mêgamét | Mm | 10−6 | micrômét | µm | |
109 | gigamét | Gm | 10−9 | nanômét | nm | |
1012 | têramét | Tm | 10−12 | picômét | pm | |
1015 | pêtamét | Pm | 10−15 | femtômét | fm | |
1018 | examét | Em | 10−18 | atômét | am | |
1021 | zêtamét | Zm | 10−21 | zéptômét | zm | |
1024 | yôtamét | Ym | 10−24 | yóctômét | ym | |
Đơn vị in đậm là đơn vị hay dùng |
Chúng ta thường sử dụng một thước thẳng bằng gỗ hoặc bằng nhựa trong suốt, trên mặt thước có khắc nhiều vạch.
1 vạch nhỏ trên mặt thước là 1 milimet, 10 vạch nhỏ là 1 xentimet, 100 xentimet thì bằng 1 mét.
Mét là đơn vị độ dài quốc tế thờng dùng hiện nay.